Nghiên cứu khoa học cấp cơ sở của Bệnh viện Bãi Cháy nhằm nâng cao chất lượng dự phòng loét tỳ đè cho người bệnh có nguy cơ tại Khoa Hồi sức tích cực & Chống độc và Hồi sức Ung bướu.
Chèn ép lâu dài giữa mặt phẳng cứng và chỗ lồi xương
3
Đối tượng nguy cơ
Bệnh nhân nằm lâu, hôn mê, liệt tủy, đột quỵ não
Thực Trạng Loét Tỳ Đè Tại Bệnh Viện Bãi Cháy
32
Số ca/năm
Chiếm 2,23% tổng số người bệnh nhập khoa HSTC&CĐ và HSTC UB
84,2%
Loét sau nhập viện
Tỷ lệ loét xuất hiện sau thời gian nhập viện
15,8%
Loét trước nhập viện
Tỷ lệ loét có trước thời gian nhập viện
Chi Phí Và Thời Gian Điều Trị
Loét độ I, II
Thời gian điều trị: > 1 tuần
Chi phí điều trị: > 2.000.000đ
Loét độ III, IV
Thời gian điều trị: 1-2 tháng
Chi phí điều trị: > 10.000.000đ
Tác động
Kéo dài thời gian nằm viện, tăng chi phí, tăng nguy cơ tử vong
Mục Tiêu Nghiên Cứu
Mục tiêu chung
Nâng cao chất lượng dự phòng loét tỳ đè cho người bệnh có nguy cơ
Mục tiêu cụ thể
Tăng tỷ lệ điều dưỡng thực hiện đúng quy trình nhận diện và dự phòng ≥ 70%
Phạm vi
Khoa HSTC&CĐ và Hồi sức tích cực Ung bướu, bệnh viện Bãi Cháy năm 2020
Phương Pháp Nghiên Cứu
1
Đối tượng
Điều dưỡng tại khoa HSTC&CĐ và HSTC UB thực hiện quy trình nhận dạng và dự phòng loét tỳ đè
2
Thời gian
Từ tháng 02/2020 đến tháng 09/2021
3
Thiết kế
Nghiên cứu chuỗi thời gian trước - sau
4
Cỡ mẫu
26 điều dưỡng, mỗi người được đánh giá 2 lượt (tổng 52 lượt/tháng)
Công Cụ Thu Thập Số Liệu
Sử dụng bảng kiểm quy trình nhận diện người bệnh có nguy cơ loét tỳ đè và bảng kiểm quy trình dự phòng loét tỳ đè. Đánh giá tuân thủ quy trình dựa trên thang điểm chuẩn.
Giải Pháp Can Thiệp
Xây dựng quy trình
Phòng Điều dưỡng phối hợp với ĐDT khoa xây dựng quy trình dựa trên hướng dẫn của Bộ Y tế
Tập huấn
Mở lớp tập huấn kiến thức về quy trình nhận diện và dự phòng loét tỳ đè
Thực hành
Giảng viên thực hành mẫu và điều dưỡng thực hành quy trình ít nhất 1 lần
Giám sát
Tổ chức giám sát thường xuyên tại khoa, mỗi người 02 lượt/tháng
Kết Quả Kiến Thức Của Điều Dưỡng
Kiến thức về quy trình nhận diện người bệnh có nguy cơ loét tỳ đè đã cải thiện đáng kể sau tập huấn, với tỷ lệ điều dưỡng đạt mức giỏi tăng từ 7,7% lên 80,8%.
Kết Quả Tuân Thủ Quy Trình
Quy trình nhận diện
Tỷ lệ tuân thủ tăng từ 51,9% (tháng 4/2021) lên 78,8% (tháng 9/2021)
Quy trình dự phòng
Tỷ lệ tuân thủ tăng từ 51,9% (tháng 4/2021) lên 75,0% (tháng 9/2021)
Các bước quy trình
Bước đánh giá cảm giác đạt tỷ lệ cao nhất (100%), bước đánh giá ma sát và trượt thấp nhất (84,3%)
Thuận Lợi Và Khó Khăn
Thuận lợi
Sự quan tâm của Ban lãnh đạo bệnh viện, Phòng Điều dưỡng
Sự nhiệt tình tham gia của các thành viên
Sự phối hợp tốt của các khoa liên quan
Khó khăn
Nhân lực còn hạn chế nên việc giám sát còn khó khăn
Tiến độ thực hiện bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
Đề Xuất Và Khả Năng Ứng Dụng
Nhân rộng mô hình
Thực hiện quy trình trong phạm vi toàn viện
Tăng cường giám sát
Kiểm tra ĐD/KTV thực hiện chăm sóc NB toàn diện
Bố trí nhân lực
Đảm bảo đủ nhân lực cho công tác dự phòng và chăm sóc
Cải thiện cơ sở vật chất
Đảm bảo điều kiện môi trường chăm sóc người bệnh tốt
100% người bệnh có nguy cơ loét tỳ đè đều được áp dụng quy trình nhận diện và dự phòng, giúp giảm tỷ lệ loét, giảm công việc và chi phí điều trị.